Dựa theo thống kê của chính phủ Úc từ tháng 01 đến tháng 07 năm 2018, Australia hiện đang thu hút hơn 629,988 du học sinh quốc tế từ nhiều quốc gia trên thế giới và tăng 11% so với năm 2017, trong đó du học sinh đến từ Việt Nam có 22,565 bạn đăng ký nhập học, xếp thứ 6 trong bảng khảo sát các quốc gia có HSSV theo học nhiều nhất tại Úc.
Vô cùng đặc biệt, từ ngày 27/9/2018, theo đánh giá của Bộ Di Trú Úc, Việt Nam được tăng hạng từ Assessment Level 3 lên Assessment Level 2, mở ra cơ hội lớn cho các bạn HSSV lựa chọn du học Úc vì chương trình du học Úc miễn chứng minh tài chính được áp dụng mở rộng cho hầu hết các trường cao đẳng, đại học, trường dạy nghề, trung học tại Úc.
Hiện nay, danh sách du học Úc năm 2019 sẽ mang đến cho các bạn HSSV nguồn học bổng có giá trị cao, từ 20% - 100% của 43 trường Đại học tại Úc, hứa hẹn sẽ mang tới cho các bạn nhiều sự lựa chọn hơn khi quyết định du học tại xứ sở Kangaroo này.
Ngoài chương trình miễn chứng minh tài chính khi đi du học Úc, chính phủ Úc luôn có chính sách cung cấp các gói học bổng với tổng trị giá 250 triệu AUD cùng nhiều chính sách miễn giảm học phí khác giúp hỗ trợ chi phí học tập cho các bạn du học sinh.
Cùng Havina Global tìm hiểu danh sách học bổng du học Úc năm 2019 (mới nhất) các bạn nhé!
Đối với các gói học bổng toàn phần Úc đến từ các trường Đại học năm 2019.
Học bổng nghiên cứu quốc tế của đại học Sydney
Đại học Sydney dành cho các bạn sinh viên có đủ điều kiện theo học chương trình Nghiên cứu sau Đại học hoặc Thạc sĩ tại trường đại học này để xin học bổng toàn phần nghiên cứu quốc tế Sydney (USydIS). USydis sẽ chi trả học phí và trợ cấp sinh hoạt lên đến ba năm học tập.
Học bổng quốc tế đến từ đại học Adelaide
Đại học Adelaide hiện đang cung cấp chương trình Học bổng toàn phần Adelaide International (ASI) để thu hút sinh viên quốc tế Sau đại học đến với các lĩnh vực nghiên cứu tại Đại học Adelaide, học bổng bao gồm học phí khoá học, trợ cấp sinh hoạt và bảo hiểm y tế.
Danh sách học bổng du học Úc 2019 từ 43 trường đại học:
STT |
TÊN TRƯỜNG |
HỌC BỔNG |
BẬC HỌC |
ĐIỀU KIỆN |
1 |
Deakin University |
20% |
Đại học, Thạc sỹ |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
2 |
Monash University |
24,000 AUD |
Đại học ngành Kỹ thuật |
Đạt ATAR 90,00 |
50,000 AUD |
Đại học và sau đại học |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
||
3 |
RMIT University |
20% |
Đại học, Thạc sĩ |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
4 |
Federation University |
20% |
Đại học và sau đại học |
Có thành tích học tập tốt |
5 |
University of Melbourne |
100% |
Đại học |
Đã đạt được kết quả học tập như: |
Sau đại học theo chương trình nghiên cứu |
Có thành tích học tập tốt |
|||
6 |
La Trobe University |
20 – 25% |
Đại học ngành Công nghệ thông tin |
Học bổng 20%, có giá trị $6,240/năm với điều kiện GPA lớp 12 phải đạt 8.0. |
7 |
Victoria University |
27600 AUD |
Sau đại học |
Có thành tích học xuất sắc |
2,000 AUD |
Sau đại học |
Có thành tích học xuất sắc |
||
8 |
Swinburne University of Technology |
38,000 AUD |
Đại học |
Có thành tích học tập tốt |
9 |
2,500 AUD |
Sau Đại học ngành Máy tính và Hệ thống mạng |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
|
10 |
Central Queensland University |
20% |
Đại học và sau đại học |
Có thành tích học tập tốt |
11 |
Queensland University of Technology |
27,596 AUD |
Sau đại học ngành Công nghiệp Sáng tạo , Giáo dục ,Y tế, Luật, Kinh doanh, Khoa học và Kỹ thuật |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
30,000 AUD |
Đại học ngành Kinh doanh, Công nghiệp sáng tạo, Giáo dục, Y tế, Luật và Khoa học và Kỹ thuật. |
Tốt nghiệp Lớp 12 năm 2018 hoặc tốt nghiệp Lớp 12 năm 2017 |
||
12 |
Bond University |
27,596 AUD |
Sau đại học |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
50% |
Đại học |
Đạt tối thiểu là OP 5, ATAR 91.00 hoặc IB Diploma 33. |
||
13 |
Griffith University |
10% |
Đại học |
Tốt nghiệp với bằng loại A |
10,000 AUD |
Tiến sĩ ngành Y học |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
||
14 |
James Cook University |
16,800 AUD |
Đại học, Thạc sĩ |
Có thành tích học tập tốt |
15 |
University of Queensland |
25 – 50% |
Đại học ngành Luật |
Có thành tích học tập tốt |
Đại học ngành Kinh tế |
Đạt điểm trung bình tối thiểu là 6.00 trong các khóa học được chỉ định |
|||
16 |
University of Southern Queensland |
ĐANG CẬP NHẬT |
||
17 |
University of the Sunshine Coast |
ĐANG CẬP NHẬT |
||
18 |
Australian Catholic University |
50% |
Đại học và sau đại học |
Có thành tích học tập tốt |
2,500 AUD |
Đại học và sau đại học |
Chứng minh khó khăn tài chính |
||
19 |
Curtin University |
4,000 AUD |
Đại học, Thạc sĩ |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
30,000 USD |
Tiến sĩ ngành Kinh doanh và Luật. |
Bằng cử nhân với loại giỏi |
||
27,082 USD |
Tiến sĩ Y tế và Nhân văn |
Có thành tích học tập tốt |
||
20 |
Edith Cowan University |
28,420 AUD |
Nghiên cứu |
Đạt được một trong các kết quả: |
20% |
Đại học, Sau đại học ngành Khoa học Máy tính |
Đạt được điểm tối thiểu trong các chứng chỉ có liên quan từ IEEE Computer Society |
||
10% |
Đại học và Sau đại học |
Thành tích học tập cao |
||
21 |
University of Canberra |
5,000 AUD |
Đại học ngành Thương mại |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
1,000 AUD |
Đại học ngành Công nghệ thông tin |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
||
22 |
University of Western Australia |
5,000 AUD |
Thạc sĩ nghành Nông nghiệp |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
23 |
5,000 AUD |
Thạc sĩ nghành Giảng dạy tiểu học |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
|
24 |
Murdoch University |
27,082 AUD |
Thạc sĩ |
Bằng danh dự hạng nhất, H2A (hoặc tương đương) hoặc bằng thạc sĩ với thành phần luận án quan trọng. |
25 |
Australian National University |
5,000 AUD |
Đại học và Sau đại học ngành Khoa học Vật lý và Toán học, Y, Sinh học và Môi trường. |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
50% |
Sau đại học |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
||
26 |
Charles Sturt University |
5,000 – 10,000 AUD |
Đại học |
Thành tích học tập cao 75% hoặc GPA 5/7 hoặc 3/4 hoặc tương đương |
27 |
Macquarie University |
40,000 AUD |
Đại học và Sau đại học |
– Sinh viên các nước ASEAN |
3,000 AUD |
Dự bị và Đại học ngành Khoa học, Công nghệ, Kỹ thuật, Truyền thông và Nghệ thuật |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
||
28 |
Southern Cross University |
ĐANG CẬP NHẬT |
||
29 |
University of New England |
8,010 AUD |
Tiến sĩ |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
30 |
University of New South Wales |
ĐANG CẬP NHẬT |
||
31 |
University of Newcastle |
50% |
Đại học, Sau đại học |
Kết quả học tập tốt |
32 |
University of Sydney |
6,000 – 10,000 AUD |
Đại học |
Phải có điểm ATAR từ 95 trở lên |
10,000 AUD |
Đại học, sau đại học ngành Nghệ thuật và Khoa học Xã hội, Kỹ thuật và Công nghệ thông tin, Kiến trúc, Thiết kế và Quy hoạch, Kinh doanh. |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
||
Toàn phần |
Nghiên cứu Sau đại học |
– Hiện đang theo học năm cuối của bằng Cử nhân bốn năm về Khoa học / các ngành liên quan |
||
33 |
University of Technology Sydney |
100% |
Đại học |
Điểm tổng thể là 85% hoặc tương đương trong một bằng cấp trung học được công nhận của UTS |
34 |
Western Sydney University |
5,000 – 7,500 AUD |
Sau đại học |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
5000 – 10,000 AUD |
Đại học |
Dựa vào thành tích học tập |
||
25% – 50% |
Sau đại học |
– Đối với học bổng 50%: đạt được điểm trung bình tối thiểu là 5,95 trên thang điểm 7 hoặc tương đương ở mức độ đại học gần đây nhất của họ. – Đối với học bổng 25%: đạt được điểm trung bình tối thiểu là 5,80 trên thang điểm 7 ở mức độ đại học gần đây nhất của họ. |
||
35 |
University of Wollongong |
10% |
Thạc sĩ Kỹ thuật, Khoa học Máy tính, Công nghệ Thông tin và Truyền thông Nâng cao, Công nghệ thông tin, Tin học Y tế, Khoa học (Vật lý Bức xạ Y khoa),Toán học Tài chính , Toán học, Thống kê |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
36 |
University of Southern Queensland |
50% |
Đại học, Sau đại học |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
37 |
Flinders University |
27,082 AUD |
Đại học, Thạc sỹ |
Bằng cử nhân danh dự hạng nhất |
38 |
Torrens University |
ĐANG CẬP NHẬT |
||
39 |
University of Adelaide |
Toàn phần |
Sau đại học |
Bằng cử nhân danh dự hạng nhất |
25% |
Đại học, Sau đại học |
Đáp ứng yêu cầu đầu vào |
||
40 |
University of South Australia |
100% |
Sau đại học |
Bằng cử nhân với loại giỏi |
41 |
University of Divinity |
ĐANG CẬP NHẬT |
||
42 |
University of Tasmania |
25% |
Đại học |
Có thành tích học tập tốt |
43 |
Charles Darwin University |
25% và 50% |
Đại học, Sau đại học |
Thành tích học tập xuất sắc |
Cùng Havina Global chắp cánh ước mơ du học Úc của bạn nhé! Nguồn: Tổng hợp Internet.
---------
HAVINA GLOBAL
Tư vấn du học - Hướng nghiệp - Việc làm - Định cư
Liên hệ tư vấn du học Hà Lan:
· Địa chỉ: 7/25 Võ Văn Dũng, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa
· Hotline: (024) 22610 666/ 22610 999
· Link đăng ký tư vấn Du học các nước: https://goo.gl/oRPnGZ
Cát Bà một điểm đến quen thuộc của các tín đồ mê xê dịch khu vực phía Bắc. Nơi đây được mệnh danh là “hòn ngọc của vịnh Bắc Bộ”, với hàng trăm đảo lớn nhỏ, vịnh biển và hệ sinh thái núi rừng đa dạng tạo nên một khung cảnh thiên nhiên kỳ thú và cực hùng vĩ.
Trong đó, Vịnh Lan Hạ được xem là điểm đến kỳ vĩ nhưng cũng mang nét đẹp thơ mộng khó có nơi nào sánh bằng. Sở hữu cảnh quan thiên nhiên trù phú, khung cảnh đậm nét hoang sơ. Đến đây bạn sẽ có cơ hội khám phá “hòn ngọc ẩn mình” tuyệt đẹp, không gian bình yên sẽ mang đến cho bạn kỳ nghỉ trong mơ. Là một quần thể có hơn 400 hòn đảo lớn nhỏ và rất nhiều bãi cát trắng mịn.
Nơi đây còn sở hữu một hệ sinh thái đa dạng, phong phú và những cảnh quan mang nét đẹp nguyên sơ, sẽ khiến bạn đến mà không muốn rời.
1. Vịnh Lan Hạ Cát Bà ở đâu?
Vịnh Lan Hạ tọa lạc ở phía đông đảo Cát Bà và phía nam của vịnh Hạ Long sở hữu diện tích lên đến 7000m². Mang trong mình vẻ đẹp hoang sơ của hàng trăm bãi tắm chưa được khai thác nhiều, vịnh Lan Hạ trở thành điểm dừng chân lý tưởng cho những tín đồ thích sự hoang dại và bình yên. Ghé thăm Lan Hạ, những lữ khách phương xa không chỉ được ngắm nhìn cảnh quan kỳ thú mà còn được tham gia các hoạt động vui chơi trên biển, và khám phá cuộc sống của các làng chài dân dã nơi đây.
2. Nên du lịch vịnh Lan Hạ Cát Bà mùa nào đẹp nhất?
Vịnh Lan Hạ thuộc quần đảo Cát Bà Hải Phòng, nơi đây nằm tại vị trí miền Bắc mang đặc trưng thời tiết bốn mùa xuân, hạ, thu, đông rõ rệt. Mỗi mùa điểm du lịch mang những vẻ đẹp riêng, có lúc sống động, có lúc nên thơ hữu tình. Tuỳ thuộc vào sở thích và lịch trình mà bạn có thể sắp xếp ghé thăm quan Lan Hạ vào bất cứ thời gian nào. Tuy nhiên, khoảng thời gian thu hút du khách nhất là vào khoảng từ tháng 4 đến tháng 6. Lúc này tiết trời trong xanh, nắng đẹp và biển êm dịu thích hợp cho việc đi thuyền, tắm biển và khám phá vùng vịnh. Khoảng thời gian từ tháng 9 trở đi thời tiết bắt đầu chuyển mùa thu và mùa đông, lúc này không phải vào mùa du lịch cao điểm vì thế Lan Hạ khá thanh bình và yên tĩnh. Đây là thời điểm thích hợp cho những tín đồ mong muốn có một chuyến nghỉ dưỡng trong không gian bình yên. Thời điểm này, cũng rất thích hợp cho những hoạt động trên biển như chèo thuyền, lướt sóng, leo núi…
3. Phương tiện di chuyển đến vịnh Lan Hạ
Di chuyển đến Hải Phòng
Máy bay
Để đi đến tham quan vịnh Lan Hạ, bạn có thể di chuyển bằng nhiều phương tiện khác nhau như xe khách, máy bay hoặc tàu hỏa. Nếu đi từ TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng hoặc các tỉnh miền Nam, bạn có thể bắt chuyến bay đến sân bay Cát Bi - Hải Phòng.
Tại Traveloka bạn sẽ có rất nhiều lựa chọn cho chuyến bay đến Hải Phòng từ các hãng hàng không như Vietnam Airlines, Vietjet Air, Pacific Airlines và Bamboo Airways.
Xe khách
Có rất nhiều chuyến xe khách từ Hà Nội đến vịnh Lan Hạ Cát Bà, chạy liên tục 15 - 20 phút/chuyến. Bạn có thể dễ dàng bắt xe tại bến xe Nước Ngầm hoặc bến xe Gia Lâm. Bạn hãy chọn xe khách có điểm đến là bến Bính để tiện bắt tàu đi Cát Bà.
Máy bay: Hầu hết các hãng hàng không nội địa đều khai thác chuyến bay đến sân bay Cát Bi (Hải Phòng). Bạn có thể lựa chọn hãng bay theo sở thích.
Tàu hỏa
Nếu bạn có nhiều thời gian hơn và muốn ngắm cảnh trên đường đi thì có thể lựa chọn tàu hoả để đi vịnh Lan Hạ Cát Bà. Mỗi ngày sẽ có 4 chuyến tàu tới Hải Phòng, thời gian di chuyển khoảng 2,5h - 3h.
Di chuyển đến Cát Bà
Từ trung tâm thành phố Hải Phòng, bạn di chuyển bằng cáp treo ra đảo Cát Bà với giá vé cho người lớn là 200.000 VND/ lượt, trẻ em là 150.000 VND/ lượt.
Sau đó, mua vé tàu tại bến Bèo ngay trung tâm Cát Bà để đến vịnh Lan Hạ với giá chỉ từ 80.000 VND/ người lớn/ lượt, 40.000 VND/ trẻ em/ lượt.
Đi tàu ra vịnh: Bạn có thể mua vé trực tiếp ra vịnh tại bến Bính. Hãy chuẩn bị sức khỏe thật tốt để không bị say sóng nhé. Giá vé đi vịnh Lan Hạ Cát Bà chỉ khoảng 30.000 VND/người thôi.
Tàu cao tốc và ô tô ra vịnh: Tàu di chuyển trên sông đến bến cuối là Cái Viềng, sau đó bạn đi xe bus về trung tâm đảo. Với cách di chuyển này, bạn sẽ đỡ bị say sóng hơn.
CTCP TƯ VẤN DU HỌC & ĐỊNH CƯ TOÀN CẦU HAVINA GLOBAL
Copyright © 2011 - 2021 HAVINA. Tất cả các quyền được bảo hộ.
HÀ NỘI
Havina Hoàng Cầu - 7/25 Võ Văn Dũng, P. Ô Chợ Dừa, Q. Đống Đa, Tp. Hà Nội - (024) 62 75 39 20
Havina KTX Mễ trì - 182 Lương Thế Vinh, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Tp. Hà Nội - (024) 62 75 39 20
Havina ĐH Ngoại Ngữ - Tầng 1, Tòa nhà ăn sinh viên (Đối diện KTX ĐHNN), khuôn viên ĐH Quốc Gia HN, Phạm Văn Đồng, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy - (024) 226 1066
Havina THCS Đào Duy Từ - 101E1, P. Thanh Xuân Bắc, Q. Thanh Xuân, Tp. Hà Nội - (024) 226 1066
VĨNH PHÚC
Đường Nguyễn Tất Thành, P. Định Trung, TP. Vĩnh Yên, tỉnh Vĩnh Phúc - (0211) 357 55 88
THANH HÓA
Havina Tp. Thanh Hóa - Tầng 4 số 253 Trần Phú, P. Ba Đình, Tp. Thanh Hóa - (0237) 660 86 66
Havina Quảng Xương - 56 Nguyễn Xuân Nguyên, Thị trấn Tân Phong, Huyện Quảng Xương, Thanh Hóa - (0237) 867 89 98
HẢI PHÒNG
1G Trần Quang Khải, P. Hoàng Văn Thụ, Q. Hồng Bàng, Tp. Hải Phòng - 0829 888 969
12D Lý Tự Trọng, Quận Hồng Bàng, Tp. Hải Phòng - 096 284 1212
QUẢNG NINH
Căn 11-12 Lô A6, KĐT Monbay Tp. Hạ Long, Quảng Ninh - 085 265 4866
LÀO CAI
Trường THCS Lê Quý Đôn, Kim Tân, Tp. Lào Cai - 036 319 67 96
HÒA BÌNH - TRUNG TÂM GIÁO DỤC ATTIC
123 Tân Thịnh, Lê Thánh Tông, Hòa Bình - 0838756556 & 0395845566
Tòa nhà Hoàng Sơn Building, đường Trương Hán Siêu, P. Thịnh Lang, Hòa Bình - 0838756556 & 0395845566
BẮC GIANG
832 Lê Lợi, Dĩnh Kế, Tp. Bắc Giang - 024 6275 3920
SINGAPORE
Anson Road #26-04 International Plaza Singapore 079903
MELBOURNE
Level 4, Suite 4.13, 365 Little Collins Street Melbourne, VIC, Australia 3000